Một số cách kiểm tra IP

Ubuntu và CentOS cũng như các hệ điều hành linux khác coi card mạng là một devicce và lưu cấu hình trong file config, sau đó tải lên mỗi khi khởi động máy.

Dưới đây là 1 số cách kiểm tra IP cũng như card mạng trong Linux phổ biến:

ifconfig
ip a
networkctl status

Chú ý: Bạn cần xác định đúng tên card mạng và thông số địa chỉ IP trước khi tiến hành thay đổi.

Tên card mạng tùy vào hệ điều hành sẽ có tên khác nhau, thường là eth0, eth1, ens33,…

Lưu ý chung:

  • Cần sử dụng quyền root để chỉnh sửa các cấu hình
  • Để sửa các file cấu hình mạng trong Linux, sử dụng vim, nano hoặc trình chỉnh sửa bạn muốn.
  • Đa phần các file đều sử dụng cấu trúc YAML: Thụt lề 2 spaces để tạo cấu trúc phân cấp

Các thông tin này mình sẽ KHÔNG nhắc lại bên dưới!

Một số cách cấu hình card mạng

Cách 1: Sử dụng GUI

Đây là cách đơn giản nhất, thường dùng với các hệ điều hành hỗ trợ giao diện người dùng cho máy khách, bạn có thể dễ dàng thay đổi thông số cũng như địa chỉ IP mà không cần sử dụng CLI.

Cách 2: Sử dụng Ubuntu 16.04

File cấu hình IP cho các card mạng của Ubuntu Server đời cũ nằm tại /etc/network/interfaces

Mặc định đang là dhcp, để đặt địa chỉ ip static sửa như sau:

Khởi động lại dịch vụ:

/etc/init.d/networking restart

Cách 3: Sử dụng Ubuntu 20.04

Từ Ubuntu 17.10+ trở đi (18.04, 20.04) cấu hình mạng được sử dụng với một công cụ mới gọi là Netplan. Các file cấu hình được đặt trong /etc/netplan

cd /etc/netplan
ls
vi 00-installer-config.yaml

Tên file sẽ thay đổi tùy vào hệ điều hành, ví dụ: 00-installer-config.yaml, 50-cloud-init.yaml, 01-network-manager.yaml

Mặc định đang là dhcp, để đặt địa chỉ ip static sửa như sau:

Khởi động lại dịch vụ:

netplan apply
service NetworkManager restart

Cách 4: Với CentOS

Đối với các hệ điều hành CentOS thì các card mạng được tách ra mỗi file tại /etc/sysconfig/network-scripts

Tên của file cấu hình sẽ có cú pháp ifcfg-name, ví dụ file cấu hình cho card eth0 là ifcfg-eth0.

TYPE="Ethernet"
DEVICE="eth0"
ONBOOT="yes"
BOOTPROTO="dhcp"
NM_CONTROLLED="no"

Mặc định đang là dhcp, để đặt địa chỉ ip static sửa như sau:

TYPE="Ethernet"
DEVICE="eth0"
ONBOOT="yes"
BOOTPROTO="static"
NM_CONTROLLED="no"
IPADDR="10.20.0.13"
NETMASK="255.255.255.0"

Khởi động lại dịch vụ:

service network restart

Leave a Reply

This site uses cookies to offer you a better browsing experience. By browsing this website, you agree to our use of cookies.