Giới thiệu
Logrorate là một tiện ích tuyệt vời trên Linux giúp đơn giản hóa việc quản lý log files trên hệ thống, bao gồm xoay vòng file log, di chuyển, nén, gửi tự động… Rotate (xoay vòng) ở đây có thể hiểu là tiến trình xử lý file log cũ theo quy định trước đó (xóa/nén/move) đồng thời tạo ra file log mới.
Log files rất quan trọng đối với quản trị viên để theo dõi tình trạng của hệ thống/ứng dụng, tuy vậy nếu quá nhiều log file sẽ khiến dung lượng ổ cứng bị quá tải cũng như gây khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin cần thiết. Một số server thường xuyên bị tình trạng đầy ổ cứng, log file có thể lên tới vài GB.
Bằng cách thiết lập đơn giản nhưng chặt chẽ thông qua file cấu hình, Logrotate hoạt động một cách tự động, không cần can thiệp thủ công.
1. Cài đặt Logrotate
Logrotate được cài đặt mặc định trên hầu hết các bản phân phối Linux.
# logrotate
logrotate 3.8.7 - Copyright (C) 1995-2001 Red Hat, Inc.
Nếu chưa được cài đặt, bạn hãy cập nhật system packages và tiến hành cài đặt logrotate
Trên hệ thống Ubuntu/Debian:
# sudo apt-get update
# sudo apt-get install logrotate
Trên hệ thống CentOS/Redhat:
# sudo yum update
# sudo yum install logrotate
2. Cấu hình Logrotate
Cấu hình Logrotate được lưu tại /etc/logrotate.conf, chứa thông tin thiết lập toàn bộ log files mà Logrotate quản lý, bao gồm chu kì lặp, dung lượng file log, nén file…
# see "man logrotate" for details
# rotate log files weekly
weekly
# keep 4 weeks worth of backlogs
rotate 4
# create new (empty) log files after rotating old ones
create
# use date as a suffix of the rotated file
dateext
# uncomment this if you want your log files compressed
#compress
# RPM packages drop log rotation information into this directory
include /etc/logrotate.d
# no packages own wtmp and btmp -- we'll rotate them here
/var/log/wtmp {
monthly
create 0664 root utmp
minsize 1M
rotate 1
}
/var/log/btmp {
missingok
monthly
create 0600 root utmp
rotate 1
}
# system-specific logs may be also be configured here.
Theo như trên, log file được rotate hàng tuần, dữ liệu log được lưu trữ trong vòng 4 file, file log mới sẽ được tạo sau khi rotate file cũ. Các log file thêm hậu tố ngày trong tên file và được nén lại bằng gzip.
Thông tin cấu hình log file của từng ứng dụng cụ thể được lưu tại /etc/logrotate.d/
Ví dụ cấu hình rotate log file cho PHP-FPM /etc/logrotate.d/php-fpm
/home/*/logs/php-fpm*.log {
daily
compress
maxage 7
missingok
notifempty
sharedscripts
delaycompress
postrotate
/bin/kill -SIGUSR1 `cat /var/run/php-fpm/php-fpm.pid 2>/dev/null` 2>/dev/null || true
endscript
}
Ví dụ cấu hình rotate log file cho MySQL /etc/logrotate.d/mysql
/home/*/logs/mysql*.log {
# create 600 mysql mysql
notifempty
daily
rotate 3
maxage 7
missingok
compress
postrotate
# just if mysqld is really running
if test -x /usr/bin/mysqladmin && /usr/bin/mysqladmin ping &>/dev/null
then
/usr/bin/mysqladmin flush-logs
fi
endscript
}
Ví dụ cấu hình rotate log file cho Nginx /etc/logrotate.d/nginx
/home/*/logs/access.log /home/*/logs/error.log /home/*/logs/nginx_error.log {
daily
missingok
rotate 5
maxage 7
compress
delaycompress
notifempty
create 640 nginx adm
sharedscripts
postrotate
[ -f /var/run/nginx.pid ] && kill -USR1 `cat /var/run/nginx.pid`
endscript
}
Có thể thấy, cấu hình Logrotate với cấu trúc khá đơn giản gồm chỉ định đường dẫn file log và thiết lập các cấu hình theo sau trong dấu {}. Sau đây mình sẽ đi rõ hơn một số lựa chọn cấu hình phổ biến.
2.1. Lựa chọn Log file được rotate
Bạn có thể chỉ định cụ thể một hay nhiều file log với đường dẫn tuyệt đối của file log đó, phân biệt danh sách các log file cụ thể bằng khoảng trắng. Ví dụ:
/home/*/logs/mysql*.log
/home/*/logs/access.log /home/*/logs/error.log /home/*/logs/nginx_error.log
2.2. Rotate theo thời gian
Có 4 giá trị cấu hình tương ứng với khoảng thời gian log file sẽ được rotate.
- Daily: mỗi ngày
- Weekly: mỗi đầu tuần
- Monthly: mỗi đầu tháng
- Yearly: mỗi năm
2.3. Rotate theo dung lượng file log
Ta có thể quy định tiến trình rotate dựa vào dung lượng file, ví dụ nếu file đó đạt dung lượng 100mb thì tiến hành rotate. Các đơn vị kích thước file có thể sử dụng là K, M, G.
size 100k
size 100M
size 100G
Cấu hình rotate dựa theo dung lượng file luôn được ưu tiên cao hơn rotate dựa vào thời gian. Khi đó, nếu 1 file log được rotate theo cấu hình dung lượng file quy định thì thời gian rotate sẽ được khởi động lại mới.
Ví dụ, log file được cấu hình rotate theo tuần weekly và theo dung lượng 100mb. Tuy vậy, đến giữa tuần log file được rotate do dung lượng file đạt 100M. Khi đó, Logrotate sẽ phải đợi sang tuần kế tiếp để thực hiện rotate log, do việc rotate theo size đã bỏ qua luôn thời gian của tuần này.
2.4. Xử lý Log file trống
Tham số missingok: nếu file log vì lý do gì đấy bị mất hoặc không tồn tại *.log thì logrotate sẽ tự động di chuyển tới phần cấu hình log của file log khác mà không cần phải xuất ra thông báo lỗi. Ngược lại sẽ là cấu hình nomissingok
Tham số Notifempty: không rotate log nếu file log này trống.
2.5. Rotate theo số lượng Log file
rotate [number]
Quy định số lượng log file cũ đã được giữ lại sau khi rotate. Ví dụ: rotate7 giữ lại 7 file log cũ. Trường hợp đã có đủ 7 file log cũ thì file cũ nhất sẽ bị xóa đi để chứa file log mới được tạo.
2.6. Tự động nén Log file
Tùy chọn Compress: Logrotate sẽ nén tất cả các file log lại sau khi đã được rotate, mặc định bằng gzip.
Nếu bạn muốn sử dụng chương trình nén khác như bzip2, xz hoặc zip thì hãy đặt tên chương trình đó thành biến sau giá trị cấu hình Compresscmd xz
Tham số Delaycompress sẽ hữu dụng trong trường hợp bạn không muốn file log cũ phải nén ngay sau khi vừa được rotate. Thay vào đó, công việc nén sẽ được delay trễ hơn bằng việc sẽ nén file log cũ đó vào lần chạy rotate kế tiếp. Tùy chọn này chỉ hoạt động đi kèm chức năng compress trong file cấu hình, tức bạn phải cấu hình compress trước đó:
compress
delaycompress
Tùy chọn nocompress không sử dụng tính năng nén đối với file log cũ
2.7. Phân quyền cho Log file
Chúng ta có thể chỉ định khi logrotate xử lý xong file log cũ sẽ tạo ra file log mới có tên tương ứng để thay thế file log hiện tại. Cấu hình tham số create sẽ quy định việc file log mới tạo ra. Bạn cần đảm bảo đúng phân quyền cho file log mới sau khi rotate.
Note: Hoạt động tạo file này sẽ chạy trước script postrotate. Ví dụ:
create 660 appuser www-data
File log mới sẽ có owner là appuser và thuộc group www-data (group mà Apache thường chạy). Quyền hạn 660 cho phép cả owner và user trong cùng 1 nhóm được phép viết, sửa nội dung lên file. Điều này cho phép các ứng dụng PHP viết vào log file.
Nếu bạn không muốn tự động tạo file log mới thì sử dụng option nocreate
Tham số Dateext sẽ giúp cài đặt hậu tố của tên log file là thời gian theo cấu trúc yyyymmdd. Logs file mặc định có các giá trị hậu tố là các con số 1,2,3…
2.8. Thực thi lệnh trước hoặc sau khi rotate
LogRotate có thể chạy các lệnh trước hay sau quá trình rotate. Điều này thường được áp dụng để khởi động lại dịch vụ sử dụng file log nhằm không làm gián đoạn quá trình ghi log.
Để chạy một số lệnh trước khi quá trình rotate bắt đầu, ta đặt lệnh thực thi nằm giữa prerotate và endscript. Ví dụ:
Prerotate
Touch /var/www/html/stop.txt
Endscript
Để chạy lệnh sau khi quá trình rotate kết thúc, ta đặt lệnh thực thi nằm giữa postrotate và endscript. Ví dụ câu lệnh dưới, Apache sẽ được khởi động lại sau khi quá trình logrotate kết thúc.
Postrotate
/etc/init.d/apache2 reload > /dev/null
Endscript
Tùy chọn sharedscripts Script postrotate sẽ được chạy sau khi toàn bộ các file logs được rotate. Nếu không có tùy chọn này, postrotate script sẽ được chạy sau mỗi log file được rotate.
3. Kiểm tra LogRotate
Sau khi thiết lập xong LogRotate, bạn save lại để hệ thống tự động chạy theo thiếp lập.
3.1. Debug cấu hình LogRotate
Nếu muốn kiểm tra cấu hình chuẩn chưa, bạn dùng tham số -d (debug) đối với các file cấu hình LogRotate riêng biệt. Ví dụ, kiểm tra toàn bộ quá trình LogRotate của Nginx:
logrotate -d /etc/logrotate.d/nginx
reading config file /etc/logrotate.d/nginx
reading config info for /home/*/logs/access.log /home/*/logs/error.log /home/*/logs/nginx_error.log
Handling 1 logs
rotating pattern: /home/*/logs/access.log /home/*/logs/error.log /home/*/logs/nginx_error.log after 1 days (5 rotations)
empty log files are not rotated, old logs are removed
considering log /home/hocvps.com/logs/access.log
log does not need rotating
considering log /home/hocvps.com/logs/error.log
log needs rotating
considering log /home/hocvps.com/logs/nginx_error.log
log does not need rotating
rotating log /home/hocvps.com/logs/error.log, log->rotateCount is 5
dateext suffix '-20161216'
glob pattern '-[0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9][0-9]'
previous log /home/hocvps.com/logs/error.log.1 does not exist
renaming /home/hocvps.com/logs/error.log.5.gz to /home/hocvps.com/logs/error.log.6.gz (rotatecount 5, logstart 1, i 5),
renaming /home/hocvps.com/logs/error.log.4.gz to /home/hocvps.com/logs/error.log.5.gz (rotatecount 5, logstart 1, i 4),
renaming /home/hocvps.com/logs/error.log.3.gz to /home/hocvps.com/logs/error.log.4.gz (rotatecount 5, logstart 1, i 3),
renaming /home/hocvps.com/logs/error.log.2.gz to /home/hocvps.com/logs/error.log.3.gz (rotatecount 5, logstart 1, i 2),
renaming /home/hocvps.com/logs/error.log.1.gz to /home/hocvps.com/logs/error.log.2.gz (rotatecount 5, logstart 1, i 1),
renaming /home/hocvps.com/logs/error.log.0.gz to /home/hocvps.com/logs/error.log.1.gz (rotatecount 5, logstart 1, i 0),
renaming /home/hocvps.com/logs/error.log to /home/hocvps.com/logs/error.log.1
creating new /home/hocvps.com/logs/error.log mode = 0640 uid = 498 gid = 4
running postrotate script
running script with arg /home/*/logs/access.log /home/*/logs/error.log /home/*/logs/nginx_error.log : "
[ -f /var/run/nginx.pid ] && kill -USR1 `cat /var/run/nginx.pid`
"
removing old log /home/hocvps.com/logs/error.log.6.gz
error: error opening /home/hocvps.com/logs/error.log.6.gz: No such file or directory
Output như trên không xuất hiện lỗi gì, cấu hình chuẩn.
3.2. Chạy LogRotate thủ công
Trong trường hợp bạn muốn chạy ngay LogRotate, hãy dùng lệnh bên dưới:
logrotate -vf /etc/logrotate.d/nginx